Bạn đã bao giờ nhìn vào cuộn dây cáp điện và tự hỏi những dòng chữ, con số và kí tự phức tạp trên đó có ý nghĩa gì chưa? Việc hiểu rõ kí hiệu dây cáp điện không chỉ là kiến thức chuyên môn của kỹ sư điện mà còn vô cùng quan trọng đối với bất kỳ ai làm việc liên quan đến hệ thống điện, từ thợ lắp đặt đến người tiêu dùng thông thái. Những kí hiệu tưởng chừng nhỏ bé này chính là “chứng minh thư” của sợi cáp, chứa đựng thông tin cốt lõi về cấu tạo, tính năng và tiêu chuẩn sản xuất, giúp đảm bảo an toàn và hiệu quả cho mọi công trình. Tại Cáp Điện Thịnh Phát, chúng tôi hiểu rằng việc giải mã chính xác các kí hiệu này là bước đầu tiên để lựa chọn đúng sản phẩm phù hợp, đặc biệt với các dòng cáp đa dạng như cáp hạ thế, trung thế, cao thế và cáp chống cháy.
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cùng bạn đi sâu vào thế giới của các kí hiệu trên dây cáp điện, giải thích cặn kẽ ý nghĩa của từng thành phần và cung cấp hướng dẫn thực tế để bạn có thể tự tin “đọc vị” bất kỳ loại cáp nào, đảm bảo lựa chọn và sử dụng sản phẩm một cách an toàn, hiệu quả nhất.
Tại Sao Việc Hiểu Rõ Kí Hiệu Dây Cáp Điện Lại Quan Trọng?
Việc đọc hiểu các kí hiệu dây cáp điện không chỉ đơn thuần là giải mã thông tin, mà nó mang lại những lợi ích thiết thực và vô cùng quan trọng:
- Đảm Bảo An Toàn Tuyệt Đối: Sử dụng sai loại cáp có thể dẫn đến quá tải, chập cháy, gây nguy hiểm cho tính mạng con người và thiệt hại tài sản nghiêm trọng. Kí hiệu cung cấp thông tin về cấp điện áp, khả năng chịu nhiệt, khả năng chống cháy… giúp bạn chọn đúng loại cáp cho từng ứng dụng cụ thể, ngăn ngừa rủi ro.
- Lựa Chọn Đúng Sản Phẩm: Mỗi loại cáp được thiết kế cho một mục đích và môi trường lắp đặt khác nhau. Kí hiệu cho biết cấu trúc lõi (đồng hay nhôm, số lõi, tiết diện), vật liệu cách điện (PVC, XLPE), vật liệu vỏ bọc… giúp bạn chọn loại cáp phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của hệ thống, đảm bảo hiệu suất truyền tải và độ bền.
- Tuân Thủ Tiêu Chuẩn Kỹ Thuật: Các kí hiệu thường bao gồm thông tin về tiêu chuẩn sản xuất (TCVN, IEC…). Việc lựa chọn cáp tuân thủ đúng tiêu chuẩn là yêu cầu bắt buộc trong nhiều dự án, đảm bảo chất lượng công trình và tuân thủ quy định pháp luật.
- Tối Ưu Chi Phí: Hiểu rõ thông số kỹ thuật qua kí hiệu giúp bạn tránh mua phải loại cáp không phù hợp, hoặc loại cáp có thông số kỹ thuật cao hơn mức cần thiết, gây lãng phí chi phí đầu tư.
- Dễ Dàng Kiểm Tra và Bảo Trì: Kí hiệu giúp nhận dạng nhanh chóng loại cáp đang sử dụng trong hệ thống, thuận lợi cho việc kiểm tra, bảo trì, sửa chữa hoặc thay thế khi cần thiết.
“Không bao giờ được xem nhẹ các kí hiệu trên dây cáp điện. Đó là ngôn ngữ kỹ thuật ngắn gọn nhưng chứa đựng thông tin an toàn và hiệu suất cốt lõi. Đọc sai một kí tự có thể dẫn đến hậu quả khôn lường.” – Kỹ sư điện Phạm Minh Quân, Chuyên gia kỹ thuật tại Cáp Điện Thịnh Phát.
Các Thành Phần Chính Trong Kí Hiệu Dây Cáp Điện Thịnh Phát (Và Các Loại Khác)
Một chuỗi kí hiệu dây cáp điện thường bao gồm nhiều thành phần khác nhau, cung cấp thông tin chi tiết về sản phẩm. Dưới đây là các yếu tố phổ biến bạn thường gặp trên cáp điện Thịnh Phát và các thương hiệu uy tín khác:
Tên Nhà Sản Xuất và Thương Hiệu
Đây là thông tin cơ bản nhất, giúp xác định nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm. Ví dụ: “THINH PHAT CABLE”.
Tiêu Chuẩn Áp Dụng (TCVN, IEC,…)
Cho biết sản phẩm được sản xuất và kiểm định theo tiêu chuẩn nào. Các tiêu chuẩn phổ biến bao gồm:
- TCVN: Tiêu chuẩn Quốc gia Việt Nam (Ví dụ: TCVN 5935, TCVN 6610).
- IEC: International Electrotechnical Commission (Ủy ban Kỹ thuật Điện Quốc tế – Ví dụ: IEC 60502, IEC 60332).
- BS: British Standards (Tiêu chuẩn Anh).
- AS/NZS: Australian/New Zealand Standard (Tiêu chuẩn Úc/New Zealand).
Cấu Trúc Lõi Dẫn (Cu, Al, Số Lõi, Tiết Diện)
Đây là phần thông tin cực kỳ quan trọng, mô tả về phần dẫn điện của cáp:
- Vật liệu lõi:
- Cu: Đồng (Copper) – Dẫn điện tốt, phổ biến.
- Al: Nhôm (Aluminum) – Nhẹ hơn, rẻ hơn, dẫn điện kém hơn đồng một chút.
- Loại lõi:
- Solid (RE): Lõi đặc, 1 sợi.
- Stranded (RM/SM): Lõi bện tròn (nhiều sợi xoắn lại). Thường được dùng nhiều hơn do mềm dẻo.
- Số lượng lõi: Cho biết cáp có bao nhiêu ruột dẫn riêng biệt (Ví dụ: 1, 2, 3, 4, 3+1…).
- Tiết diện danh định: Kích thước mặt cắt ngang của lõi dẫn, tính bằng mm² (Ví dụ: 1.5mm², 2.5mm², 4mm², 50mm², 240mm²…). Tiết diện càng lớn, khả năng mang tải càng cao.
Ví dụ về kí hiệu cấu trúc lõi: Cu/XLPE/PVC 3x50+1x25 mm2 có nghĩa là: Lõi đồng (Cu), 3 lõi pha có tiết diện 50mm² và 1 lõi trung tính có tiết diện 25mm².
Vật Liệu Cách Điện (PVC, XLPE,…)
Lớp vật liệu bao bọc trực tiếp lõi dẫn, ngăn chặn dòng điện rò rỉ ra ngoài và giữa các lõi với nhau.
- PVC: Polyvinyl Chloride – Phổ biến, giá thành hợp lý, chịu nhiệt độ làm việc thông thường (~70°C).
- XLPE: Cross-linked Polyethylene – Chịu nhiệt độ cao hơn PVC (~90°C), cách điện tốt hơn, bền hơn, thường dùng cho cáp trung thế, cao thế và cáp lực hạ thế yêu cầu cao.
- EPR: Ethylene Propylene Rubber – Cao su Ethylene Propylene, có độ mềm dẻo và chịu nhiệt tốt.
Vật Liệu Vỏ Bọc Ngoài (PVC, PE,…)
Lớp vỏ ngoài cùng bảo vệ toàn bộ cáp khỏi tác động cơ học, hóa chất, độ ẩm và môi trường bên ngoài.
- PVC: Polyvinyl Chloride – Phổ biến cho cáp hạ thế, lắp đặt trong nhà hoặc điều kiện không quá khắc nghiệt.
- PE: Polyethylene – Chịu ẩm tốt, bền với thời tiết, thường dùng cho cáp ngầm hoặc treo ngoài trời.
- HDPE: High-Density Polyethylene – PE mật độ cao, cứng và bền hơn.
- LSZH (LSOH): Low Smoke Zero Halogen – Sinh ít khói, không phát sinh khí độc Halogen khi cháy. Thường yêu cầu cho các công trình công cộng, tòa nhà cao tầng, đường hầm… để đảm bảo an toàn khi có hỏa hoạn.

Hình ảnh cận cảnh các kí hiệu dây cáp điện được in rõ nét trên vỏ bọc cáp Thịnh Phát
Cấp Điện Áp Danh Định (Uo/U)
Thông số quan trọng nhất thể hiện khả năng làm việc của cáp ở mức điện áp nào. Thường được biểu thị dưới dạng Uo/U (Um):
- Uo: Điện áp danh định giữa dây dẫn và đất (hoặc lớp vỏ kim loại).
- U: Điện áp danh định giữa các dây dẫn pha.
- (Um): Điện áp tối đa mà hệ thống có thể chịu đựng (ít khi ghi trực tiếp trên cáp hạ thế thông thường).
Ví dụ:
- 0.6/1kV: Cáp hạ thế, dùng cho mạng điện có điện áp pha-đất tối đa 0.6kV và pha-pha tối đa 1kV.
- 12/20(24)kV: Cáp trung thế, Uo=12kV, U=20kV, Um=24kV.
Các Kí Hiệu Đặc Biệt (Chống Cháy, Chậm Cháy,…)
Cho biết các tính năng đặc biệt của cáp, thường liên quan đến khả năng chịu lửa:
- FR (Fire Resistant): Cáp chống cháy – Có khả năng duy trì mạch điện, tiếp tục cung cấp điện trong một khoảng thời gian nhất định khi bị cháy (Ví dụ: theo tiêu chuẩn IEC 60331). Thường có thêm kí hiệu lớp vỏ là LSZH.
- FR-C: Fire Resistant – Category C (theo BS 6387).
- FRT (Flame Retardant): Cáp chậm cháy – Có khả năng hạn chế sự lan truyền của ngọn lửa dọc theo cáp khi bị đốt cháy (Ví dụ: theo tiêu chuẩn IEC 60332-1, IEC 60332-3). Kí hiệu này đôi khi được hiểu ngầm trong vật liệu PVC hoặc LSZH thông thường.
- LSZH / LSOH / LSHF: Low Smoke Zero Halogen – Ít khói, không Halogen.
Năm Sản Xuất và Thông Tin Truy Xuất
Thường bao gồm năm sản xuất (ví dụ: 2023) và đôi khi có mã lô hoặc thông tin khác để nhà sản xuất truy xuất nguồn gốc sản phẩm khi cần.
Cách Đọc và Giải Thích Kí Hiệu Dây Cáp Điện: Ví Dụ Thực Tế
Hãy thử áp dụng những kiến thức trên để đọc một chuỗi kí hiệu giả định trên cáp điện Thịnh Phát:
THINH PHAT CABLE TCVN 5935-1 / IEC 60502-1 Cu/XLPE/PVC 4x16 mm2 0.6/1 kV 2023
- THINH PHAT CABLE: Nhà sản xuất là Cáp Điện Thịnh Phát.
- TCVN 5935-1 / IEC 60502-1: Cáp được sản xuất theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5935-1 và tương đương Tiêu chuẩn Quốc tế IEC 60502-1 (tiêu chuẩn cho cáp lực cách điện ép đùn điện áp danh định từ 1kV đến 30kV – phần 1 là cho cáp 1kV và 3kV).
- Cu: Lõi dẫn làm bằng Đồng.
- XLPE: Lớp cách điện giữa các lõi làm bằng XLPE (Cross-linked Polyethylene).
- PVC: Lớp vỏ bọc ngoài cùng làm bằng PVC (Polyvinyl Chloride).
- 4×16 mm2: Cáp có 4 lõi, mỗi lõi có tiết diện danh định là 16 milimet vuông.
- 0.6/1 kV: Cấp điện áp danh định của cáp là 0.6/1 kV (Uo=0.6kV, U=1kV), phù hợp cho mạng điện hạ thế.
- 2023: Cáp được sản xuất vào năm 2023.
Như vậy, chỉ cần đọc chuỗi kí hiệu này, bạn đã có thể hình dung đầy đủ về cấu tạo và thông số kỹ thuật cơ bản của sợi cáp.
Bảng Tóm Tắt Một Số Kí Hiệu Viết Tắt Phổ Biến
Để tiện tra cứu, dưới đây là bảng tổng hợp một số kí hiệu viết tắt thường gặp:
| Kí Hiệu | Ý Nghĩa Tiếng Việt | Ý Nghĩa Tiếng Anh | Mô Tả |
|---|---|---|---|
| Cu | Đồng | Copper | Vật liệu lõi dẫn điện |
| Al | Nhôm | Aluminum | Vật liệu lõi dẫn điện |
| PVC | Polyvinyl Chloride | Polyvinyl Chloride | Vật liệu cách điện hoặc vỏ bọc phổ biến |
| XLPE | Polyethylene Liên Kết Ngang | Cross-linked Polyethylene | Vật liệu cách điện chịu nhiệt, độ bền cao |
| PE | Polyethylene | Polyethylene | Vật liệu vỏ bọc chịu ẩm, thời tiết tốt |
| LSZH | Ít Khói, Không Halogen | Low Smoke Zero Halogen | Vật liệu ít khói, không khí độc khi cháy |
| FR | Chống Cháy | Fire Resistant | Cáp duy trì mạch điện khi cháy |
| FRT | Chậm Cháy | Flame Retardant | Cáp hạn chế lan truyền lửa |
| TCVN | Tiêu Chuẩn Việt Nam | Vietnamese Standard | Hệ thống tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam |
| IEC | Ủy Ban Kỹ Thuật Điện Quốc Tế | International Electrotechnical Comm. | Hệ thống tiêu chuẩn quốc tế về điện, điện tử |
| kV | Kilovolt | Kilovolt | Đơn vị đo điện áp (1 kV = 1000 V) |
| mm2 | Milimet Vuông | Square Millimeter | Đơn vị đo tiết diện lõi dẫn |
“Việc nắm vững các tiêu chuẩn như TCVN hay IEC được ghi trên cáp là rất quan trọng. Nó không chỉ đảm bảo chất lượng sản phẩm mà còn là cơ sở pháp lý khi nghiệm thu công trình.” – Kỹ sư điện Phạm Minh Quân, Chuyên gia kỹ thuật tại Cáp Điện Thịnh Phát.
Phân Biệt Kí Hiệu Trên Các Loại Cáp Điện Thịnh Phát Phổ Biến
Tại Cáp Điện Thịnh Phát, chúng tôi sản xuất đa dạng các loại cáp điện, và kí hiệu trên từng loại sẽ phản ánh đúng đặc tính của chúng:
Kí hiệu dây cáp điện Hạ Thế
- Thường có cấp điện áp 0.6/1 kV.
- Vật liệu cách điện phổ biến là PVC hoặc XLPE.
- Vỏ bọc thường là PVC.
- Tiêu chuẩn áp dụng thường là TCVN 5935-1, TCVN 6610, IEC 60502-1.
- Ví dụ:
THINH PHAT TCVN 6610-3 Cu/PVC/PVC 2x2.5 mm2 450/750V(Cáp CVV 2 lõi 2.5mm2).
Kí hiệu dây cáp điện Trung Thế
- Cấp điện áp cao hơn, ví dụ: 3.6/6(7.2)kV, 6/10(12)kV, 8.7/15(17.5)kV, 12/20(24)kV, 18/30(36)kV.
- Cách điện bắt buộc là XLPE (do yêu cầu chịu nhiệt và cách điện cao hơn).
- Thường có thêm lớp màn chắn kim loại (băng đồng hoặc sợi đồng) để giảm nhiễu và tăng an toàn, kí hiệu là Cu Screen hoặc Metallic Screen.
- Vỏ bọc thường là PVC hoặc PE/HDPE (cho cáp ngầm hoặc ngoài trời).
- Tiêu chuẩn áp dụng thường là TCVN 5935-2, IEC 60502-2.
- Ví dụ:
THINH PHAT TCVN 5935-2 Cu/XLPE/PVC/Screen/PVC 1x240 mm2 12/20(24) kV(Cáp đơn trung thế 24kV, có màn chắn đồng).
Kí hiệu dây cáp điện Cao Thế
- Cấp điện áp rất cao, ví dụ từ 35kV trở lên.
- Cấu tạo phức tạp hơn, yêu cầu kỹ thuật và tiêu chuẩn sản xuất cực kỳ nghiêm ngặt.
- Kí hiệu sẽ phản ánh cấu trúc đặc biệt này, thường theo tiêu chuẩn IEC 60840 (trên 30kV đến 150kV) hoặc IEC 62067 (trên 150kV).
Kí hiệu dây cáp điện Chống Cháy
- Ngoài các thông tin cơ bản (Cu/XLPE/…), sẽ có thêm kí hiệu FR (Fire Resistant) hoặc FR-C.
- Lớp vỏ bọc thường là LSZH (Low Smoke Zero Halogen).
- Phải ghi rõ tiêu chuẩn chống cháy đã đạt được (Ví dụ: IEC 60331, BS 6387 CWZ).
- Ví dụ:
THINH PHAT FR CABLE IEC 60331 IEC 60332-3 Cu/Mica/XLPE/LSZH 4x4 mm2 0.6/1 kV. Ở đây có thêm lớp Mica là băng chịu lửa quấn quanh lõi đồng.
Những Lưu Ý Quan Trọng Khi Đọc Kí Hiệu Dây Cáp Điện
- Kiểm tra kỹ lưỡng: Luôn đọc cẩn thận toàn bộ chuỗi kí hiệu, không bỏ sót thông tin nào.
- Đối chiếu với yêu cầu: So sánh thông tin trên cáp với yêu cầu kỹ thuật của dự án hoặc thiết bị sử dụng.
- Chú ý đơn vị: Đảm bảo bạn hiểu đúng các đơn vị đo (mm², kV, A…).
- Năm sản xuất: Đối với một số ứng dụng quan trọng, nên ưu tiên sử dụng cáp có năm sản xuất gần nhất.
- Kí hiệu bị mờ/mất: Nếu kí hiệu không rõ ràng, tuyệt đối không sử dụng. Hãy liên hệ nhà cung cấp hoặc nhà sản xuất để xác minh.
- Không nhầm lẫn: Cần phân biệt rõ ràng giữa cáp chống cháy (FR) và cáp chậm cháy (FRT), chúng có mục đích và khả năng chịu lửa khác nhau.

Kỹ sư điện đang kiểm tra cẩn thận kí hiệu dây cáp điện Thịnh Phát trước khi lắp đặt trong công trình
“Một mẹo nhỏ nhưng quan trọng: luôn kiểm tra kí hiệu trên thân cáp trước khi cắt hoặc lắp đặt. Việc này giúp tránh nhầm lẫn đáng tiếc, đặc biệt khi làm việc với nhiều loại cáp khác nhau trong cùng một công trình.” – Kỹ sư điện Phạm Minh Quân, Chuyên gia kỹ thuật tại Cáp Điện Thịnh Phát.
Kết Luận
Việc hiểu và giải mã chính xác kí hiệu dây cáp điện là kỹ năng thiết yếu để đảm bảo an toàn, hiệu quả và tuân thủ tiêu chuẩn trong mọi hệ thống điện. Những kí hiệu này cung cấp thông tin chi tiết về cấu tạo, vật liệu, cấp điện áp, tiêu chuẩn sản xuất và các tính năng đặc biệt của cáp. Nắm vững cách đọc các kí hiệu này giúp bạn lựa chọn đúng loại cáp điện Thịnh Phát phù hợp với nhu cầu cụ thể, từ cáp hạ thế dân dụng đến cáp trung thế, cao thế công nghiệp và cáp chống cháy cho các công trình yêu cầu an toàn cao.
Đừng ngần ngại đầu tư thời gian để tìm hiểu về “ngôn ngữ” của dây cáp điện. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần tư vấn lựa chọn sản phẩm cáp điện Thịnh Phát phù hợp với dự án của mình, hãy liên hệ ngay với đội ngũ chuyên gia của chúng tôi tại Cáp Điện Thịnh Phát để được hỗ trợ tận tình và chuyên nghiệp nhất.
Câu Hỏi Thường Gặp (FAQ)
1. Kí hiệu dây cáp điện thường được in ở đâu?
Kí hiệu thường được in dọc theo bề mặt lớp vỏ bọc ngoài cùng của dây cáp điện, lặp lại sau mỗi khoảng cách nhất định (thường là 1 mét).
2. Làm thế nào để biết dây cáp điện có phải của Thịnh Phát hay không?
Trên thân cáp sẽ có in rõ ràng tên thương hiệu “THINH PHAT CABLE” hoặc logo của Thịnh Phát, cùng với các thông số kỹ thuật khác.
3. Kí hiệu “Cu/PVC/PVC” có nghĩa là gì?
Nghĩa là cáp có lõi dẫn bằng Đồng (Cu), lớp cách điện bằng PVC và lớp vỏ bọc ngoài cùng cũng bằng PVC. Đây là cấu trúc phổ biến của cáp hạ thế CVV.
4. Sự khác biệt chính giữa cáp cách điện PVC và XLPE là gì?
XLPE có khả năng chịu nhiệt độ làm việc liên tục cao hơn (90°C so với 70°C của PVC), cách điện tốt hơn và bền hơn trong nhiều điều kiện môi trường. XLPE thường được dùng cho cáp trung thế, cao thế và cáp lực hạ thế yêu cầu cao.
5. Tại sao cần quan tâm đến tiêu chuẩn TCVN hoặc IEC trên cáp?
Tiêu chuẩn đảm bảo cáp được sản xuất và kiểm định theo các quy định nghiêm ngặt về chất lượng, an toàn và hiệu suất. Sử dụng cáp đạt tiêu chuẩn giúp đảm bảo độ tin cậy cho hệ thống điện và tuân thủ quy định.
6. Cáp chống cháy (FR) và cáp chậm cháy (FRT) khác nhau như thế nào?
Cáp chống cháy (FR) được thiết kế để duy trì hoạt động (cung cấp điện) trong một thời gian nhất định khi có hỏa hoạn. Cáp chậm cháy (FRT) chỉ có tác dụng hạn chế sự lan truyền của ngọn lửa, không đảm bảo duy trì mạch điện.
7. Nếu kí hiệu trên cáp bị mờ hoặc không đọc được thì phải làm sao?
Tuyệt đối không nên sử dụng sợi cáp đó nếu không chắc chắn về thông số kỹ thuật. Hãy liên hệ nhà cung cấp hoặc nhà sản xuất để được hỗ trợ xác minh hoặc thay thế bằng sản phẩm rõ ràng thông tin.
